Đang truy cập: 68
Trong ngày: 313
Trong tuần: 2315
Lượt truy cập: 6009738

Click vào ảnh lớn để zoom

Phí Thỉnh liên hệ
Lượt xem: 669

Tôn Tượng Thập Đại Đệ Tử của Đức Phật


Chất liệu : đồng phun nhũ vàng
Kích thước : cao 35-38cm
Quy cách : 1 bộ 10 pho.
Tình trạng : đặt thỉnh 60 ngày

MS k00054

Danh vị Thập đại đệ tử
Theo kinh điển Phật giáo Bắc truyền[1] thì thứ tự danh vị của 10 vị này như sau:

1. Ma-ha-ca-diếp (Hán tự: 摩訶迦葉, tiếng Phạn: mahākāśyapa, tiếng Tạng chuẩn: འོད་སྲུང་ཆེན་པོ་): Đầu-đà (tu khổ hạnh) đệ nhất, được xem là Sơ tổ Thiền tông Ấn Độ; ông là người yêu cầu mở đại hội kết tập kinh điển lần đầu tiên của Phật giáo.
2. Mục-kiền-liên (Hán tự: 目犍連, tiếng Phạn: mahāmaudgalyāyana, tiếng Tạng chuẩn: མོའུ་འགལ་གྱི་བུ་): Thần thông đệ nhất, hay đi đôi với Xá-lợi-phất; sau khi xuất gia được 7 ngày ông đã đoạn trừ hết các lậu hoặc, chứng quả A-la-hán.
3. Phú-lâu-na (Hán tự: 富樓那, tiếng Phạn: pūrṇa, tiếng Tạng chuẩn: གང་པོ་): Thuyết Pháp đệ nhất.
4. Tu-bồ-đề (Hán tự: 須菩提, tiếng Phạn: subhūti, tiếng Tạng chuẩn: རབ་འབྱོར་): Giải Không đệ nhất. Tu-bồ-đề thường xuất hiện trong kinh điển hệ Bát-nhã-ba-la-mật-đa.
5. Xá-lợi-phất (Hán tự: 舍利弗, tiếng Phạn: śāriputra, tiếng Tạng chuẩn: ཤཱ་རིའི་བུ་): Trí huệ đệ nhất, đệ tử quan trọng nhất của Phật trong các kinh Tiểu thừa; trước khi xuất gia, ông là một luận sư nổi tiếng trong giáo đoàn Bà-la-môn.
6. La-hầu-la (Hán tự: 羅睺羅, tiếng Phạn: rāhula, tiếng Tạng chuẩn: སྒྲ་གཅན་འཛིན་): Mật hạnh đệ nhất, ông cũng là người con duy nhất của Thái tử Tất-đạt-đa (sau này thành Đức Phật Thích Ca Mâu Ni).
7. A-nan-đà (Hán tự: 阿難陀, tiếng Phạn: ānanda, tiếng Tạng chuẩn: ཀུན་དགའ་བོ་): Đa văn đệ nhất, người "nghe và nhớ nhiều nhất", được xem là Nhị tổ Thiền tông Ấn Độ. A-nan-đà hay được trình bày trong tranh tượng đứng bên cạnh Phật cùng với Ma-ha-ca-diếp; tuy là Đa văn đệ nhất nhưng sau khi Đức Phật nhập Niết-bàn ông mới chứng quả A-la-hán rạng sáng ngày kết tập kinh điển đầu tiên.
8. Ưu-bà-li (Hán tự: 優波離, tiếng Phạn: upāli, tiếng Tạng chuẩn: ཉེ་བར་འཁོར་): Giới luật đệ nhất;
9. A-na-luật (Hán tự: 阿那律, tiếng Phạn: aniruddha, tiếng Tạng chuẩn: མ་འགགས་པ་): Thiên nhãn đệ nhất;
10. Ca-chiên-diên (Hán tự: 迦旃延, tiếng Phạn: katyāyana, tiếng Tạng chuẩn: ཀ་ཏྱའི་བུ་): Biện luận đệ nhất;


Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung